Tổ chức Quốc_hội_Hàn_Quốc

Chủ tịch

Điều 48 Hiến pháp quy định Quốc hội bầu Chủ tịch và 2 Phó Chủ tịch.

Chủ tịch Quốc hội là người đứng đầu Quốc hội Hàn Quốc, trên thực tế chỉ có quyền hành như người phát ngôn trong phiên họp. Thời hạn của Chủ tịch và Phó Chủ tịch là 2 năm. Chủ tịch là thành viên không đảng phái, và các Phó chủ tịch không đồng thời là thành viên của Chính phủ.

Nhóm đàm phán

Đảng Chính trị có số ghế lớn hơn 20 trong Quốc hội được gọi là nhóm đàm phán (교섭 단체/gyoseop danche), được hưởng quyền phủ quyết các đảng nhỏ. Bao gồm giám sát ngân sách Nhà nước, tham gia chương trình nghị sự lãnh đạo Quốc hội.

Dự thảo luật

Để giới thiệu 1 dự thảo luật cần ít nhất có 10 chữ ký của đại biểu. Sau đó được đưa ra Ủy ban biên tập sửa chữa cho chính xác ngôn từ và hiến định.Và được bỏ phiếu tại Quốc hội.

Cơ quan trực thuộc

  • Ban sự vụ Quốc hội (국회사무처)
  • Thư viện Quốc hội (국회도서관)
  • Ban dự toán ngân sách Quốc hội (국회예산정책처)
  • Ban điều tra lập pháp Quốc hội (국회입법조사처)
  • Ủy ban Thường vụ (상임위원회)
  1. Ủy ban vận doanh Quốc hội (국회운영위원회)
  2. Ủy ban Tư pháp pháp chế Quốc hội (법제사법위원회)
  3. Ủy ban Chính vụ(정무위원회)
  4. Ủy ban Tài chính kế hoạch (기획재정위원회)
  5. Ủy ban Thông tin truyền thông khoa học sáng tạo (미래창조과학방송통신위원회)
  6. Ủy ban Văn hóa giáo dục thể thao du lịch (교육문화체육관광위원회)
  7. Ủy ban Thống nhất đối ngoại (외교통일위원회)
  8. Ủy ban Quốc phòng (국방위원회)
  9. Ủy ban An toàn hành chính (안전행정위원회)
  10. Ủy ban Thủy sản, hải dương, nông lâm súc sản, thực phẩm (농림축산식품해양수산위원회)
  11. Ủy ban Tài nguyên thông thương sản nghiệp (산업통상자원위원회)
  12. Ủy ban Y tế phúc lợi (보건복지위원회)
  13. Ủy ban Lao động việc làm (환경노동위원회)
  14. Ủy ban Địa chính giao thông (국토교통위원회)
  15. Ủy ban Tình báo (정보위원회)
  16. Ủy ban Phụ nữ gia đình (여성가족위원회)